Căn cứ khoản 2, điều 18, Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015, Các doanh nghiệp sản xuất có sử dụng lao động phải tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại ít nhất một lần trong một năm. Đồng thời đơn vị thực hiện quan trắc môi trường lao động phải được các Cơ quan có thẩm quyền cấp phép đủ điều kiện hoạt động quan trắc môi trường lao động theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 để tiến hành hỗ trợ các doanh nghiệp đo đạc môi trường lao động (EUC đã được Sở Y tế và Bộ Y tế cấp phép đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động).
Với phương châm “ Luôn đồng hành và sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp” hướng tới một môi trường làm việc an toàn, hiệu quả tạo điều kiện làm việc tốt nhất cho người lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất đồng thời mang lại lợi nhuận tối đa cho đơn vị. EUC đã thành lập văn phòng tại Hà Nội để hỗ trợ các doanh nghiệp tại miền Bắc thực hiện quan trắc môi trường lao động và xây dựng các biện pháp cải thiện điều kiện lao động, các giải pháp kỹ thuật xử lý ô nhiễm, các chế độ phụ cấp cho người lao động hợp lý và phù hợp với quy định hiện hành.
Công ty TNHH EUC xin giới thiệu các dịch vụ quan trắc môi trường lao động tại Hải Phòng như sau:
1. Yếu tố vi khí hậu:
- Nhiệt độ;
- Độ ẩm;
- Tốc độ gió;
- Bức xạ nhiệt.
2. Yếu tố vật lý:
- Ánh sáng:;
- Tiếng ồn, Tiếng ồn theo dải tần;
- Vận tốc/gia tốc rung đứng hoặc ngang;
- Phóng xạ;
- Điện từ trường tần số công nghiệp;
- Điện từ trường tần số cao;
- Bức xạ tử ngoại.
3. Yếu tố bụi các loại:
- Bụi toàn phần;
- Bụi hô hấp;
- Bụi PM10
- Bụi PM7
- Bụi PM 4
- Bụi PM 2.5
- Bụi thông thường;
- Bụi silic: phân tích hàm lượng silic tự do;
- Bụi amiăng;
- Bụi kim loại: (chì, mangan, cadimi, đồng).
- Bụi than;
- Bụi talc;
- Bụi bông.
4. Yếu tố hơi khí:
- Hơi kim loại và ion kim loại (Hg, As, Pb, Cr, Cd, Ni…);
- CO2
- CO;
- NO2
- SO2
- H2S
- NH3
- Các axit vô cơ (H2SO4, HNO3, HCl, HF)
- Formandehyde
- Phenol
- Acetone
- Gasoline (xăng)
- Ethyl Acetate
- Methyl Ethyl Ketone
- n-Hexan
- Methyl Alcohol
- Ethyl Alcohol
- Benzen và các hợp chất( Toluen, Xylen).
- Cyclohexanone
- Các axit hữu cơ
- Dimethyl Sulphide
- Butanol
- Isopropyl Alcohol
- Asine
- Mercury
- Naphtalane
- Cyclohexane
- Hidro Carbon (CxHy)
- Ethyl benzene
- Ethanol
- Acetonitrile
- Hydrazine
- Dimetyl amin
- Trimetyl amin
- Styrene
- Acetylene
- Metan
- NaOH
- Total Volatile organic compounds (TVOCs)
- Acetaldehyde
- Carbon disulfide
- Carbon tetrachloride
- Chlorobenzene
- Chloroform
- Dichlorobenzene (1,4-)
- Dichloroethylene (1,1)
- Dimethylformamide (N,N-)
- Dioxane (1,4-)
- Epichlorohydrin
- Ethylbenzene
- Ethylene glycol
- Ethylene glycol monoethyl ether
- Ethylene glycol monoethyl ether acetate
- Ethylene glycol monomethyl ether
- Ethylene glycol monomethyl ether acetate
- Hexane (n-)
- Isophorone
- Isopropanol
- Methyl chloroform
- Methyl t-butyl ether
- Methylene chloride
- Naphthalene
- Phenol
- Styrene
- Propylene Glycol monomethyl ether
- Tetrachloroethylene
- Trichloroethylene
- Vinyl acetate
5. Yếu tố tâm sinh lý và Ergonomi
- Đánh giá gánh nặng lao động thể lực;
- Đánh giá gánh nặng lao động trí óc;
- Đánh giá Ecgonomi điều kiện lao động;
- Đánh giá tư thế lao động.
6. Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp
- Yếu tố vi sinh vật;
- Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm;
- Dung môi;
- Yếu tố gây ung thư.