Báo giá phân tích nước uống mức A QCVN 01-1-2018/BYT.
Báo giá phân tích nước uống - Các thông số cơ bản QCVN 01-1-2018/BYT
EUC là đơn vị được chứng nhận ISO/IEC 17025:2017 về phân tích các thông số nước hồ bơi, nước sinh hoạt để đánh giá chất lượng nước hồ bơi theo Thông tư 14:2014/TT-BVHTTDL.
Theo Thông tư 14/2014/TT-BVHTTDL của Bộ Văn Hóa Thể Thao Và Du Lịch quy định về tiêu chuẩn nước bể bơi của các cơ sở tổ chức hoạt động bơi lội. Nước bể bơi phải đáp ứng được các chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN 02: 2009/BYT) ban hành kèm theo thông tư số 05/2009/BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các chỉ số cụ thể như sau:
STT | Thông số | Chỉ tiêu | Áp dụng |
1 | Độ trong | > 25 độ sneller | nhìn thấy đáy hồ |
2 | Độ màu | < 5 hoặc 6 đơn vị trong thang màu | hồ bơi ngoài trời |
<2 đơn vị trong thang màu | hồ bơi trong nhà | ||
3 | Hàm lượng chất vẩn đục | <2mg/l | hồ bơi ngoài trời |
<1mg/l | hồ bơi trong nhà | ||
4 | Độ pH | 7,3-7,6 | |
5 | Độ cứng (tính theo CaCO3) | 500mg/l | |
6 | Clorua | <0,5mg/l | |
7 | Amoniac | <0,5mg/l |
– Các chỉ số trên phải được kiểm tra ít nhất 01 lần/ngày, lưu mẫu nước (500ml) mỗi lần kiểm tra tối thiểu 05 ngày. Tài liệu mỗi lần kiểm tra phải lưu hồ sơ và cung cấp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
Tiêu chuẩn nguồn nước cấp
– Hồ bơi không hệ thống lọc: liên tục thường xuyên thay nước, vệ sinh khử trùng nước ít nhất 1 tuần/lần.
– Hồ bơi có hệ thống lọc tối thiểu 1 tuần/lần dọn vệ sinh, xử lý nước hồ bơi.
– Nước hồ bơi kinh doanh, gia đình hay thi đầu đều cần đáp ứng được chỉ tiêu chất lượng nước theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ trưởng Bộ Y tế cụ thể sau:
Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử | Mức độ giám sát |
Màu sắc | TCU | 15 | TCVN 6185 – 1996 (ISO 7887- 1985) hoặc SMEWW 2120 | A |
Mùi vị | Không có mùi lạ | Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B | A | |
Độ đục | NTU | 5 | TCVN 6184 – 1996 (ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B | A |
Clo dư | mg/l | 6 – 8,5 | SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 | A |
pH | 3 | TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ | A | |
Hàm lượng amoni | mg/l | 0,5 | SMEWW 4500 – NH3 C hoặc SMEWW 4500 – NH3 D | A |
Hàm lượng sắt tổng | mg/l | 4 | TCVN 6177- 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe | B |
Chỉ số pecmanganat | mg/l | TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) | A | |
Độ cứng | mg/l | TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C | B | |
Hàm lượng Clorua | mg/l | TCVN 6194 – 1996 (ISO 9297- 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl- D | A | |
Hàm lượng Florua | mg/l | TCVN 6195- 1996 (ISO 10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F- | B | |
Hàm lượng Asen tổng | mg/l | 0,05 | TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B | B |
Coliform tổng | vi khuẩn /100ml | 150 | TCVN 6187- 1,2:1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt | vi khuẩn /100ml | 20 | TCVN 6187- 1,2:1996 (ISO 9308-1,2- 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
Trong đó
Mức độ A
– Xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 tháng do cơ sở thể thao thực hiện.
– Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/03 tháng do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện.
Mức độ B
– Xét nghiệm ít nhất 01 lần/03 tháng do cơ sở thể thao thực hiện.
– Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
Giám sát đột xuất
– Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.
– Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh nguồn nước.
– Khi có các yêu cầu đặc biệt khác.
– Y tế: Có phòng y tế, có giường nghỉ cho người bị mệt và cấp cứu, có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu ngạt nước; Đăng ký liên kết cấp cứu với cơ sở y tế gần nhất; Tổ chức nhỏ thuốc mắt, mũi, lau khô tai cho những người tham gia tập luyện trước khi rời khỏi bể bơi.
– Mật độ: 01 người/m2 ở khu vực nước nông (độ sâu dưới 1,0m) hoặc 01 người/2m2 ở khu vực nước sâu (độ sâu từ 1,0m trở lên).
– Đảm bảo các quy định về thời gian hoạt động, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.